Hardware:
Vào “Control Panel” > “System Settings” > “Hardware” để cấu hình các chức năng phần cứng NAS.
General:
Enable configuration reset switch: Khi điều này được kích hoạt, bạn có thể nhấn nút reset trong 3 giây để thiết lập lại mật khẩu quản trị hoặc 10 giây để thiết cấu hình lại QNAP.
a) Basic system reset: Bạn sẽ nghe thấy một tiếng bíp sau khi nhấn và giữ nút reset. Các thiết lập sau sẽ được mặc định lại:
- Mật khẩu mặc định của admin.
- TCP/IP sẽ được mặc định như ban đầu là DHCP, Vô hiệu hóa Jumbo Frames, Nếu cổng trunking được kích hoạt, các chế độ trunk port sẽ được đặt lại “Active Backup (Failover)”.
- System port: 8080 (cổng dịch vụ hệ thống.).
- Security level: Thấp (Cho phép tất cả các kết nối.).
- VLAN sẽ bị vô hiệu.
- Service binding: Tất cả các dịch vụ NAS sẽ được chạy trên network interfaces có sẵn.
b) Advanced system reset: Bạn sẽ nghe hai tiếng bíp liên tục sau khi nhấn nút reset. NAS sẽ đặt lại tất cả các thiết lập hệ thống để mặc định (tương tự như các thiết lập trong “Administration” > “Restore to Factory Default”). Dữ liệu của NAS sẽ được bảo toàn. các cài đặt như users, user groups, và shared folders sẽ bị xóa. Bạn phải cài đặt và thiết lập lại như ban đầu thì sẽ truy cập lại bình thường.
Enable hard disk standby mode: Tùy chọn này cho phép các ổ đĩa trên NAS sẽ ở chế độ chờ nếu không có bất kỳ truy cập nào trong thời gian nhất định. Lưu ý rằng trong chế độ chờ, hệ thống đèn LED trên NAS sẽ được tắt nhưng tình trạng LED HDD sẽ vẫn ổn định.
Enable light signal alert when the free size of SATA disk is less than the value: Các đèn LED trạng thái sẽ nhấp nháy màu đỏ và màu xanh lá cây nếu tùy chọn này được kích hoạt và không gian trống của ổ đĩa cứng SATA là ít hơn so với dự liệu đang được chép lên NAS.
Enable write cache (EXT4 only): Nếu NASA sử dụng định dạng EXT4, kích hoạt tùy chọn này cho hiệu suất ghi cao hơn. Lưu ý rằng một hệ thống bất ngờ shutdown có thể dẫn đến mất dữ liệu. Tùy chọn này sẽ bị vô hiệu nếu các dịch vụ sau được kích hoạt: Download Station, MySQL service, user quota và Surveillance Station. Khuyến khích nên vô hiệu hóa tùy chọn này nếu NAS được thiết lập như là lưu trữ được chia sẻ trong một môi trường ảo hóa hoặc nhóm.
Enable warning alert for redundant power supply on the web-based interface: Nếu NAS có 2 nguồn ( đối với những dòng NAS rack mount 1U, 2U.) ta có thể bật chế độ nguồn dự phòng trong mục. Để nhận được cảnh báo về việc cung cấp điện dự phòng. NAS sẽ báo âm thanh và thông báo lỗi ghi lại trong “System Logs”. Nếu chỉ sử dụng một nguồn thì bạn không nên kích hoạt tính năng này, mặc định nó sẽ không được kích hoạt.
Turn on LED light:
Buzzer:
Enable alarm buzzer: Kích hoạt tùy chọn này để cho phép các tín hiệu âm thanh khi hệ thống hoạt động (startup, shutdown, hoặc firmware upgrade) được thực thi hoặc có lỗi xảy ra.
Write Cache:
Hiệu suất ghi tốt hơn có thể đạt được khi tùy chọn này được kích hoạt. Lưu ý rằng một hệ thống mất điện đột ngột có thể sẽ gây ra mất dữ liệu. Tình trạng này sẽ bị vô hiệu hóa khi NAS của bạn có sử dụng Download Station hoặc SQL service.
Smart Fan:
sử dụng chức năng Fan thông minh:
Enable smart fan (recommended): Lựa chọn tính năng này để sử dụng tính năng Fan thông minh, khi bạn để các thiết lập mặc định của hệ thống thì tốc độ của Fan sẽ tự động điều chỉnh khi nhiệt độ của NAS, CPU… tăng cao.
Set fan rotation speed manually: Bằng cách tự thiết lập tốc độ quay quạt, quạt sẽ tiếp tục quay ở tốc độ này.
Security
Vào “Control Panel” > “System Settings” > “Security””Control Panel” > “System Settings” > “Security” để cấu hình các thiết lập an ninh có liên quan cho NAS của bạn.
Security Level:
Xác định địa chỉ IP hoặc tên miền của mạng kết nối đến NAS từ đó có thể cho phép hoặc từ chối. Khi kết nối của một máy chủ lưu trữ bị từ chối, tất cả các giao thức của máy chủ đó không được phép kết nối đến NAS. Sau khi thay đổi các thiết lập, nhấn “Apply” để lưu lại các thay đổi. Các dịch vụ mạng sẽ được khởi động lại và kết nối hiện tại với NAS sẽ được chấm dứt.
Network Access Protection:
bảo vệ truy cập mạng tăng cường an ninh hệ thống và ngăn chặn sự xâm nhập không mong muốn. Bạn có thể chặn một IP cho một thời gian nhất định hoặc không thời hạn nếu IP không đăng nhập vào NAS từ một phương pháp kết nối cụ thể.
Certificate & Private Key:
Secure Socket Layer (SSL) là một giao thức truyền thông được mã hóa giữa máy chủ web và trình duyệt cho an toàn dữ liệu. Bạn có thể sử dụng một SSL certificate đáng tin cậy của nhà cung cấp. Sau khi tải lên một SSL certificate, người dùng có thể kết nối với giao diện quản trị của NAS bởi SSL và sẽ không có bất kỳ cảnh báo hoặc thông báo lỗi. Các NAS chỉ hỗ trợ chứng chỉ X.509 và key riêng.
Download Certificate: Tải về giấy chứng nhận an toàn mà hiện nay đang được sử dụng.
Download Private Key: Tải về khóa riêng mà hiện nay đang được sử dụng.
Restore Default Certificate & Private Key: Phục hồi certificate và private key mặc định của hệ thống. Certificate & Private Key được sử dụng sẽ được ghi đè.
================================================================================
THE END!
Các dòng sản phẩm trên đang được bán tại Nhất Tiến Chung chúng tôi, nhà phân phối sản phẩm QNAP, vui lòng liên hệ thông tin bên dưới để được chúng tôi tư vấn đầy đủ hơn.
Nguồn: https://www.qnap.com/i/en/
Võ Chí Hiếu – solution team
sol-team@nhattienchung.vn